Yêu cầu về tính năng đối với đám cháy thử loại A được qui định tại TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 7026:2013 ISO 7165:2009 CHỮA CHÁY – BÌNH CHỮA CHÁY XÁCH TAY – TÍNH NĂNG VÀ CẤU TẠO
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chính để đảm bảo an toàn, độ tin cậy và tính năng của bình chữa cháy xách tay.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bình chữa cháy đã nạp đầy có khối lượng tổng lớn nhất là 20 kg. Cho phép chấp nhận các bình chữa cháy có khối lượng tổng đến 25 kg khi được nạp đầy.
- Vị trí
Tiến hành các thử nghiệm trong một phòng không có gió lùa, có đủ thể tích và thông gió để bảo đảm cung cấp khí oxy cần thiết và nhìn thấy được trong thời gian thử.
Các cửa cho không khí vào đặt tại nền căn phòng hoặc đặt sát với nền căn phòng như đã cho trong Bảng 6, có diện tích thông thoáng 4,5 m2 được xem là đủ để đảm bảo sự thông gió.
Ví dụ (*) một phòng thư có chiều cao tới trần khoảng 7,5 m và thể tích tối thiểu là 1700 m3 có các cửa dẫn không khí vào điều chỉnh được tại bốn góc. Phòng thử cần có sàn bêtông nhẵn
Bảng 6 – Ví dụ về các kích thước cửa dẫn không khí vào để thông gió cho các đám cháy thử loại A
|
Phân loại và công suất |
Diện tích bề mặt cửa dẫn không khí vào, m2 |
|
1A 2A 3A 4A 6A 10A 15A 20A |
0,10 0,10 0,15 0,20 0,30 0,50 0,75 1,00 |
- Cấu trúc thử
Đám cháy thử gốm có một cũi làm bằng các thanh gỗ. Các thanh gỗ tạo thành các mặt bên ngoài của cũi có thể được kẹp hoặc đóng đinh lại với nhau để tạo ra độ bền. Dựng cũi trên hai thanh thép góc 63 mm x 38 mm hoặc các thanh đỡ tương tự và thích hợp khác đặt trên các khối bêtông hoặc khung đỡ sao cho chiều cao từ mặt sàn đến thanh đỡ là (400 ± 10) mm.
Xếp đống các thanh gỗ theo cách sắp xếp thích hợp được quy định trong Bảng 7. Xếp mỗi lớp các thanh gỗ vuông góc với lớp dưới. Xếp các thanh gỗ trên mỗi lớp cách đều nhau và tạo thành hình vuông có các cạnh bằng chiều dài của thanh gỗ (xem Hình 2).
Dùng các thanh gỗ thông (pinus sylvestris) hoặc gỗ khác có tính chất tương đương, có chiều dài thích hợp theo quy định trong Bảng 7 và có các mặt cắt ngang hình vuông với các cạnh (39 ± 1) mm và hàm lượng ẩm 10 % đến 14 % theo khối lượng (nền khô).
Gỗ được xem là tương đương với gỗ thông nếu công suất đạt được khi dùng gỗ này không lớn hơn công suất đạt được khi dùng gỗ thông.
Xác định hàm lượng ẩm của các thanh gỗ khi dùng các dụng cụ đo sẵn có trên thị trường để đo độ dẫn điện giữa các đầu dò hình kim cắm vào các thanh gỗ hoặc dùng phương pháp khác. Có thể có sự thay đổi nào đó về số hiển thị của khí cụ đo do sự thay đổi của cấu trúc cây gỗ và hướng của thớ gỗ.
Hiệu chuẩn dụng cụ đo bằng cách xác định hàm lượng ẩm theo ISO 3130.
- Tiến hành thử
Đặt khay mồi cháy có kích thước thích hợp như qui định trong Bảng 8 trên sàn phòng thử bên dưới cũi gỗ. Điều chỉnh khay mồi cháy ngang bằng tới mức có thể và bổ sung đủ nước để phủ kín đáy khay. Đổ vào khay thể tích nhiên liệu thích hợp (theo quy định trong Bảng 8). Đốt cháy nhiên liệu. Cho phép cũi cháy tới khi khối lượng của nó giảm đi tới (55 ± 2) % khối lượng ban đầu của cũi.
Cho bình chữa cháy phun vào đám cháy thử, bắt đầu từ phía trước và từ khoảng cách không nhỏ hơn 1,8 m. Giảm khoảng cách phun và phun vào đỉnh, đáy, phía trước hoặc hai bên cũi nhưng không phun vào phía sau cũi. Duy trì tất cả các cơ cấu điều khiển dòng chất chữa cháy ở vị trí phun lớn nhất để bảo đảm tia phun ra liên tục.
Bảng 7 – Cấu trúc của cũi gỗ
|
Công suất loại A |
Số lượng các thanh gỗ |
Chiều dài thanh gỗ , mm |
Sắp xếp các thanh gỗ |
|
1A 2A 3A 4A 6A 10A 15A 20A |
72 112 144 180 230 324 450 561 |
500 635 735 800 925 1100 1190 1270 |
12 lớp, mỗi lớp 6 thanh gỗ 16 lớp, mỗi lớp 7 thanh gỗ 18 lớp, mỗi lớp 8 thanh gỗ 20 lớp, mỗi lớp 9 thanh gỗ 23 lớp, mỗi lớp 10 thanh gỗ 27 lớp, mỗi lớp 12 thanh gỗ 30 lớp, mỗi lớp 15 thanh gỗ 33 lớp, mỗi lớp 17 thanh gỗ |
| CHÚ THÍCH: Trong tương lai, nếu cần nên mở rộng bảng này để bao gồm các đám cháy thử lớn hơn. Các đám cháy thử này sẽ được cấu trúc theo cùng các nguyên tắc như đã nêu trên. Mỗi công suất loại A được ký hiệu bởi một chữ số trong một dãy số tỷ lệ với khối lượng gỗ của một cũi 10A. Tất cả các cũi đều là hình lập phương có thể tích của không gian hở gần bằng thể tích của gỗ. | |||
Bảng 8 – Bố trí sự mồi cháy cũi gỗ
|
Công suất loại A |
Kích thước khay mồi cháy , mm |
Lượng nạp heptan a |
|
1A |
400x400x100 |
1,1 |
|
2A |
535x535x100 |
2,0 |
|
3A |
635x635x100 |
2,8 |
|
4A |
700x700x100 |
3,4 |
|
6A |
825x825x100 |
4,8 |
|
10A |
1000x1000x100 |
7,0 |
|
15A |
1090x1090x100 |
7,6 |
|
20A |
1170x1179x100 |
8,2 |
| a xem trong nhiên liệu thử tại qui định này. | ||

CHÚ DẪN
1 Khay mồi cháy
2 Khung gỗ
3 Bàn cân
Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.
–
Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố môi trường
Hotline: 1900 0340 | Tel: 0903 063 599 (Ms Vân)
Email: trungtam@ungphosuco.vn
Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động
